Mã số thuế hộ kinh doanh là gì, cách tra cứu như thế nào?
Mã số thuế hộ kinh doanh là tiêu thức quan trọng đối với hộ kinh doanh khi đăng ký thành lập và đi vào hoạt động. Đây cũng là căn cứ quan trọng để cơ quan thuế quản lý nghĩa vụ về thuế. Tuy nhiên, nhiều hộ kinh doanh thành lập vẫn chưa hiểu đúng bản chất của khái niệm này. Vậy mã số thuế hộ kinh doanh là gì và cách tra cứu như thế nào?
Khái niệm mã số thuế hộ kinh doanh.
1. Mã số thuế hộ kinh doanh là gì?
Theo Điểm e, Khoản 3, Điều 30, Luật Quản lý thuế năm 2019, mã số thuế được cấp cho gia đình, cá nhân kinh doanh, hộ kinh doanh là mã số thuế cấp cho cá nhân người đại diện hộ gia đình, cá nhân kinh doanh, hộ kinh doanh. Như vậy, mã số thuế của hộ kinh doanh trùng với mã số thuế của chính cá nhân đăng ký thành lập hoặc đại diện khi các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập.
Cấu trúc mã số thuế được quy định tại Khoản 2, Điều 5, Thông tư 105/2020/TT-BTC gồm 10 hoặc 13 số:
- Mã số thuế 10 chữ số được dùng cho doanh nghiệp, tổ chức có tư cách pháp nhân, đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh và các cá nhân khác.
- Mã số thuế 13 chữ số và dấu gạch ngang sẽ dùng để phân tách giữa 10 số đầu và 3 số cuối được sử dụng cho đơn vị phụ thuộc và các đối tượng khác.
Cấu trúc mã số thuế: N1N2N3N4N5N6N7N8N9N10 - N11N12N13:
- N1N2: Số phần khoảng của mã số thuế.
- N3N4N5N6N7N8N9: 7 chữ số được quy định theo một cấu trúc xác định, tăng dần từ 000001 đến 9999999.
- N10: Chữ số kiểm tra.
- N11N12N13: số thứ tự từ 001 đến 999.
- Dấu gạch ngang phân tách nhóm 10 chữ số đầu và 3 chữ số cuối.
2. Hướng dẫn tra cứu mã số thuế hộ kinh doanh
Bước 1: Truy cập website của Tổng cục thuế Việt Nam: http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp.
Giao diện website của Tổng cục thuế Việt Nam.
Bước 2: Điền thông tin tra cứu
Thông tin tra cứu gồm có các nội dung sau:
- Mã số thuế hộ kinh doanh cá thể.
- Tên tổ chức, cá nhân nộp thuế.
- Số chứng minh thư hoặc thẻ căn cước của người đại diện.
Bước 3: Nhập mã xác nhận
Sau khi điền đầy đủ thông tin, bạn điền mã xác nhận và bấm “Tra cứu” để xem thông tin.
Bước 4: Đọc kết quả tra cứu
Sau khi bấm tra cứu, hệ thống sẽ hiển thị kết quả gồm các thông tin:
- Mã số thuế.
- Tên người nộp thuế.
- Cơ quan thuế.
- Số chứng minh thư nhân dân, thẻ căn cước.
- Ngày thay đổi thông tin gần đây nhất.
- Ghi chú tình trạng hoạt động hiện tại.
Tra cứu MST hộ kinh doanh trên Cổng thông tin điện tử Tổng cục Thuế.
3. Hồ sơ đăng ký mã số thuế hộ kinh doanh
Để đăng ký mã số thuế hộ kinh doanh, bạn cần thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: chuẩn bị hồ sơ bao gồm:
- Mẫu 03-ĐK-TCT-BK01: Tờ khai đăng ký thuế.
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Bản sao photo giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu vẫn còn thời hạn.
- Một số giấy tờ liên quan đối với các nước láng giềng:
+ Giấy chứng minh biên giới.
+ Bản sao giấy chứng nhận kinh doanh đối với các nước láng giềng Việt Nam.
+ Giấy tờ có giá trị xuất nhập cảnh sử dụng để lưu thông giữa hai quốc gia.
Bước 2: Nộp hồ sơ
- Đối với hồ sơ bằng giấy:
Trường hợp nộp hồ sơ bằng giấy trực tiếp đến cơ quan thuế, công chức thuế sẽ tiếp nhận hồ sơ và đóng dấu tiếp nhận vào hồ sơ đăng ký thuế, ghi rõ ngày, giờ nhận hồ sơ, số lượng các tài liệu nộp theo danh mục hồ sơ. Công chức thuế viết phiếu hẹn thời gian trả kết quả, thời hạn xử lý hồ sơ.
- Đối với hồ sơ gửi qua đường bưu chính:
- Công chức thuế đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận và ghi vào sổ văn thư để lưu trữ tại cơ quan thuế.
- Công chức thuế kiểm tra hồ sơ, yêu cầu giải trình, bổ sung trong trường hợp hồ sơ không đầy đủ, gửi mẫu số 01/TB-BSTT-NNT tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.
- Đối với hồ sơ đăng ký thuế điện tử:
Cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận hồ sơ qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục thuế, thực hiện kiểm tra, giải quyết hồ sơ thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan thuế.
Bước 3: Kiểm tra, giải quyết hồ sơ
Cơ quan thuế thực hiện kiểm tra, giải quyết hồ sơ của người nộp thuế theo quy định của pháp luật về đăng ký của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh và trả kết quả giải quyết.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: Chậm nhất không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định của người nộp thuế.
Trên đây là một số thông tin về mã số thuế hộ kinh doanh. Hộ kinh doanh thuộc đối tượng bắt buộc thực hiện nghĩa vụ đóng thuế và các cá nhân đại diện của hộ kinh doanh phải thực hiện đăng ký mã số thuế để kê khai, nộp thuế theo quy định của pháp luật.